Việc theo dõi chỉ số huyết áp thường xuyên là cực kì quan trọng đối với những bệnh nhân mắc các bệnh mãn tính như: Cao huyêt áp, huyết áp thấp, bệnh nhân tiểu đường, béo phì,… và đặc biệt là đối với những người cao tuổi. Do vậy việc sở hữu bên mình một chiếc máy đo huyết áp để tiện cho việc tự mình theo dõi huyết áp cho bản thân cũng như mọi người trong gia đình là điều hết sức cần thiết. Vậy cách sử dụng hay cách đo huyết áp tại nhà như thế nào? Cách đọc các chỉ số huyết áp ra sao? Cùng Beurer Việt Nam tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Nội dung:
Chọn thời điểm đo huyết áp cho kết quả chính xác nhất
Theo các chuyên gia tim mạch, nên đo huyết áp vào buổi sáng sau khi thức dậy và trước khi bước ra khỏi giường là tốt nhất. Nếu đo huyết áp tại nhà nhiều lần trong ngày thì bạn nên đo ở những thời điểm cố định để dễ so sánh kết quả cũng như theo dõi tiến trình thay đổi huyết áp của mình.
Lưu ý:
- Trước mỗi lần đo, hãy thư giãn khoảng 5 phút.
- Nếu một người dùng muốn thực hiện đo nhiều lần, đợi ít nhất 5 phút giữa các lần đo.
- Không đo huyết áp trong vòng 30 phút kể từ khi ăn, uống, hút thuốc hoặc tập thể dục.
Cách đo huyết áp tại nhà bằng máy đo huyết áp điện tử, người cao tuổi cũng có thể thực hiện dễ dàng
Bước 1: Đeo vòng bít
- Bạn cần đeo vòng bít ở trên tay trần, đảm bảo không bị vướng áo hay các vật tương tự.
- Với máy đo huyết áp bắp tay, bạn điều chỉnh vị trí vòng bít trên bắp tay trần sao cho phần cạnh dưới cách khuỷu tay 2 – 3cm. Nên điều chỉnh dây của vòng bít nằm ở giữa cánh tay.
Cách đeo vòng bít với máy đo huyết áp bắp tay
- Còn với máy đo huyết áp cổ tay thì điều chỉnh sao cho cạnh trên của máy phải cách mắt cá tay khoảng 1cm
Cách đeo vòng bít với máy đo huyết áp cổ tay
- Sau đó dán khóa dán vòng bít lại, lưu ý là không dán quá chặt.
Bước 2: Điều chỉnh tư thế ngồi
- Khi ngồi đo huyết áp, bạn cần ngồi thoải mái, cánh tay và lưng được tựa vào vật nào đó.
- Cần đảm bảo vị trí vòng bít ngang bằng với tim.
- Không ngồi vắt chân. Đồng thời, cần giữ nguyên tư thế và không nói chuyện trong khi đo.
Bước 3: Thao tác đo huyết áp
Video hướng dẫn cách đo huyết áp tại nhà với máy đo huyết áp điện tử Beurer BC44 cổ tay
- Với các dòng máy đo huyết áp điện tử, cách đo huyết áp tại nhà vô cùng đơn giản. Bạn chỉ cần bật nút công tắc đo và chờ kết quả.
- Khi hoạt động, vòng bít sẽ tự động phồng lên. Sau đó, áp suất vòng bít được xả ra từ từ.
- Khi áp suất vòng bít được xả hoàn toàn, các kết quả huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương và nhịp tim sẽ hiển thị trên màn hình.
Cách đo huyết áp bằng máy đo huyết áp cơ truyền thống
Chuẩn bị trước khi đo:
- Tiến hành chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ cần thiết như: ống nghe, vòng bít nối với đồng hồ và quả bóp cao su…
- Người cần đo huyết áp phải trong tư thế thả lỏng, cánh tay được đặt ngay ngắn trên một bề mặt phẳng cao ngang ngực.
Tiến hành đo huyết áp:
- Phần loa của ống nghe cần đặt ở trên mạch và dưới vòng bít.
- Đưa hơi vào vòng bít bằng cách bóp quả bóp cao su.
- Bóp quả bóp liên tục cho đến khi không còn nghe được tiếng mạch đập qua ống nghe. Lúc này, hãy tiếp tục bơm hơi để tăng áp lực vòng bít thêm khoảng 30mmHg.
- Xả hơi khỏi vòng bít thật chậm rãi, từ từ. Bạn chú ý không được xả quá nhanh để tránh ảnh hưởng đến kết quả đo.
Đọc kết quả: Sau khi xả hơi, để ý thật kĩ âm thanh mạch qua ống nghe cũng như chỉ số hiển thị trên bề mặt đồng hồ đo:
- Tại thời điểm người đo phát hiện tiếng mạch đập đầu tiên, số chỉ trên bề mặt đồng hồ chính là huyết áp tâm thu.
- Ngay khi âm thanh cuối cùng biến mất, ta thu được huyết áp tâm trương là số chỉ của đồng hồ.
Lưu ý:
- Không nói chuyện trong khi đo huyết áp.
- Nếu muốn thực hiện đo lại huyết áp, bạn cần nghỉ ngơi ít nhất 5 phút trước khi đo.
Cách đọc và đánh giá chỉ số huyết áp
Cách đọc chỉ số huyết áp
Bằng cách đo huyết áp tại nhà, bạn có thể dễ dàng biết được các chỉ số huyết áp. Tuy nhiên, có không ít người không biết cách đọc chỉ số huyết áp. Các dòng máy đo huyết áp thường hiển thị kết quả từ trên xuống dưới lần lượt là:
- Huyết áp tâm thu (huyết áp tối đa) – ký hiệu SYS.
- Huyết áp tâm trương (huyết áp tối thiểu) – ký hiệu DIA.
- Nhịp tim – ký hiệu PUL.
Với kết quả hiển thị ở trên, huyết áp tâm thu là 128, huyết áp tâm trương là 83, nhịp tim là 69.
Khi đọc kết quả huyết áp, người ta thường đọc theo tỉ lệ huyết áp tâm thu/huyết áp tâm trương. Như vậy, kết quả huyết áp ở trên là 128/83 mmHg.
Cách đánh giá chỉ số huyết áp
Chỉ biết cách đo huyết áp tại nhà là chưa đủ. Bạn cần biết đánh giá chỉ số huyết áp để hiểu rõ sức khỏe của bản thân. Đối với người bình thường, chỉ số huyết áp ổn định là: Huyết áp tâm thu không vượt quá 120mmHg, huyết áp tâm trương không vượt quá 80mmHg.
Bạn có thể đánh giá huyết áp của mình thông qua bảng huyết áp theo tiêu chuẩn WHO dưới đây:
Phân loại | Huyết áp tâm trương (mmHg) | Huyết áp tâm thu (mmHg) | Biện pháp |
Huyết áp tối ưu | Nhỏ hơn 80 | Nhỏ hơn 120 | Tự theo dõi |
Huyết áp bình thường | 80 – 85 | 120 – 130 | Tự theo dõi |
Huyết áp bình thường cao | 85 – 90 | 130 – 140 | Cần đến gặp bác sĩ để kiểm tra |
Huyết áp cao nhẹ | 90 – 100 | 140 – 160 | Thường xuyên đến gặp bác sĩ để kiểm tra |
Huyết áp cao tương đối | 100 – 110 | 160 – 180 | Cần bác sĩ tư vấn dùng thuốc |
Huyết áp cao nghiêm trọng | Lớn hơn 110 | Lớn hơn 180 | Cần bác sĩ tư vấn dùng thuốc |
Lưu ý:
Nếu trong lần đo đầu tiên, huyết áp của bạn bị cao hơn bình thường thì chưa thể khẳng định bạn bị cao huyết áp. Lúc này, hãy nghỉ ngơi khoảng 5-10 phút và sau đó đo lại vài lần. Nếu huyết áp vẫn bị cao, bạn hãy đến tham khảo tư vấn của bác sĩ.
Chỉ số huyết áp bình thường theo từng độ tuổi
Phân loại | Chỉ số đo huyết áp bình thường (mmHg) | Giá trị cao nhất có thể đạt tới (mmHg) |
Trẻ sơ sinh từ 1 – 12 tháng | 75/50 | 100/70 |
Trẻ nhỏ từ 1 – 5 tuổi | 80/50 | 110/80 |
Trẻ em khoảng 6 – 13 tuổi | 85/55 | 120/80 |
Trẻ em từ 13 – 15 tuổi | 95/60 | 104/70 |
Trẻ vị thành niên từ 15 – 19 tuổi | 105/73 | 120/81 |
Thanh niên từ 20 – 24 tuổi | 109/76 | 132/83 |
Thanh niên từ 25 – 29 tuổi | 121/80 | 133/84 |
Người trưởng thành từ 30 – 34 tuổi | 110/77 | 134/85 |
Người trưởng thành từ 35 – 39 tuổi | 111/78 | 135/86 |
Trung niên trong khoảng 40 – 44 | 125/83 | 137/87 |
Trung niên từ 45 – 49 tuổi | 127/64 | 139/88 |
Người lớn tuổi từ 50 – 54 | 129/85 | 142/89 |
Người lớn tuổi từ 55 – 59 | 131/86 | 144/90 |
Người trên 60 tuổi | 134/87 | 147/91 |
Lời kết:
Trên đây là cách đo huyết áp tại nhà giúp cho kết quả chính xác mà bất cứ ai cũng có thể tự đo được. Chúc bạn và gia đình luôn khỏe mạnh. Và nếu như có bất cứ thắc mắc nào, quý vị có thể liên hệ tới Beurer Việt Nam để được tư vấn cụ thể. Hoặc liên hệ tới:
Hotline: 19006852
Trang web: Beurer.vn
Fanpage: Facebook.com/beurervietnam